Warning: file_put_contents(/zdata/cloud/timviecvantai/wpdiscuz/captcha/.htaccess): failed to open stream: No such file or directory in /var/www/html/project/timviecvantai.net/wp-content/plugins/wpdiscuz/forms/wpdFormAttr/Field/DefaultField/Captcha.php on line 132 Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng, ai tham gia giao thông cũng nên biết

Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng, ai tham gia giao thông cũng nên biết

Đánh giá

Đối với việc lái xe, bằng lái là vật mà bất kì ai lái xe cũng phải có. Tùy từng loại phương tiện mà người điều khiển phải có loại bằng tương ứng trong quyền hạn cho phép điều khiển. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số loại bằng phổ biến hiện nay.

1. Bằng lái xe là gì?

Khi tham gia giao thông ai cũng buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt luật giao thông đã ban hành, trong đó có quy định về bằng lái xe đối với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Bằng lái xe hay giấy phép lái xe chính là một loại giấy phép/chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chỉ khi có bằng lái, người tham gia giao thông mới được phép vận hành các loại xe máy, xe hơi, xe tải, xe khách…

Ngược lại nếu không có bằng lái xe mà vẫn bất chấp điều khiển phương tiện tham gia giao thông bạn sẽ phải chịu phạt hành chính thậm chí thu giữ phương tiện giao thông. Văn hóa giao thông là điều mà tất cả mọi người nên phát huy tích cực và vận động những người xung quanh hưởng ứng theo. Bằng lái xe chính là hình thức cấp quyền sử dụng phương tiện giao thông mà khi đủ các điều kiện xin cấp bằng lái bạn nên tham gia đăng ký ngay.

Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng, ai tham gia giao thông cũng nên biết - Ảnh 1
Bằng lái xe là điều kiện để người tham gia giao thông được phép điều khiển phương tiện giao thông

2. Điều kiện đối với người xin cấp bằng lái xe

Để được tham gia kiểm tra/sát hạch cấp bằng lái xe, bạn phải có đủ những điều kiện bắt buộc mà luật đã ban hành dưới đây:

– Thứ nhất, muốn được tham gia kiểm tra sát hạch bằng lái, người đăng ký phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. Đây là điều kiện tiên quyết buộc phải có.

– Không những vậy, điều thứ 2 bạn nhất định phải đáp ứng được đó là đủ điều kiện sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định. Đây cũng là điều kiện vô cùng quan trọng buộc phải có.

– Nếu muốn tham gia kiểm tra/sát hạch bằng lái, bạn còn phải đáp ứng về độ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe) đối với từng loại xe bạn muốn cấp bằng như luật ban hành. Muốn biết cụ thể bạn có thể tham khảo trực tuyến trên Internet.

– Điều kiện tiếp theo đó chính là điều kiện để nâng hạng bằng lái. Nếu muốn nâng hạng bằng lái của mình lên thì bạn phải đảm bảo đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn. Muốn biết cụ thể bạn có thể tham khảo trực tuyến trên Internet.

Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng, ai tham gia giao thông cũng nên biết - Ảnh 2
Người tham gia giao thông tuyệt đối không được quên mang bằng lái khi điều khiển phương tiện giao thông

3. Mức phạt khi không có bằng lái xe

Bằng lái là vật không thể thiếu đối với người sử dụng phương tiện tham gia giao thông. Có bằng lái và mang theo bằng lái là quy định với tất cả mọi người. Nếu người điều khiển phương tiện giao thông không có bằng lái sẽ bị xử phạt.

Pháp luật Việt Nam hiện nay chỉ đồng ý người lái xe được phép không mang theo bằng lái xe khi giấy phép lái xe đang bị tạm giữ. Theo điều khoản thứ 2, điều 75 của nghị định 171/2013/NĐ-CP thì pháp luật đã quy định vô cùng rõ ràng.

Những người thực thi pháp luật cụ thể là cảnh sát giao thông hoàn toàn có quyền thu giữ phương tiện và các loại giấy tờ liên quan trực tiếp tới người sử dụng phương tiện có hành vi vi phạm luật giao thông.

Điều này nhằm đảm bảo rằng có thể thực thi quyết định xác minh các tình tiết làm căn cứ nhằm đưa ra quyết định xử phạt và thực thi pháp luật với người vi phạm. Trong thời gian giấy tờ bị tạm giữ, với trường hợp giấy tờ bị giữ giải quyết quá thời gian hẹn ghi trong biên bản hoặc người vi phạm không đến giải quyết biên bản vi phạm hành chính. Đồng thời vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện tham gia giao thông thì sẽ tiếp tục bị xử phạt như hành vi không mang giấy tờ theo người khi tham gia giao thông.

Theo đó, luật giao thông đường bộ Việt Nam có quy định rằng, với những người tham gia giao thông không mất quyền sử dụng bằng lái xe trong suốt quãng thời gian đợi thi hành hình phạt vi phạm thì chính tờ giấy hẹn sẽ thay thế cho bằng lái xe bị tạm giữ. Và người lái xe vẫn sẽ được điều khiển phương tiện trong suốt thời gian chờ xử phạt đó.

Trong trường hợp đã quá thời gian hẹn trong giấy hẹn mà chủ phương tiện vẫn không tới cơ quan chức năng để giải quyết và vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông thì sẽ phải nhận xử phạt giống với hành vi vi phạm không có giấy tờ. Cụ thể như sau:

  • Phạt từ 80 đến 120 nghìn đồng đối với người lái xe máy quên không mang bằng, phạt từ 800 nghìn đồng đến 1,2 triệu đồng nếu không có bằng lái.
  • Đối với người lái ô tô nếu quên bằng sẽ bị phạt từ 200 đến 400 nghìn đồng, còn trường hợp không có bằng lái sẽ nhận mức phạt từ 4 đến 6 triệu đồng.
Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng, ai tham gia giao thông cũng nên biết - Ảnh 3
Mỗi người tham gia giao thông đều nên nhận biết được các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng (Nguồn: Internet)

4. Các bằng lái xe và ý nghĩa của chúng

Hiện nay có 10 hạng bằng được phân theo quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, giấy phép lái xe tại Việt Nam:
  • Hạng A1: Được cấp cho 2 đối tượng, thứ nhất là người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và đối tượng thứ 2 là người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh (loại xe dành cho người khuyết tật).
  • Hạng A2: Được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên.
  • Hạng A3: Hạng này được cấp cho đối tượng điều khiển mô tô 3 bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xe xích lô gắn máy cùng các loại xe đã quy định trong giấp phép lái xe A1
  • Hạng A4: Được cấp cho đối tượng điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg
  • Hạng B1: Cấp cho đối tượng điều khiển các loại xe ô tô 9 chỗ, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
  • Hạng B2: Được cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi hoặc  ôp tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn. Hơn nữa, bằng B2 được quyền điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.
  • Hạng C: Đây là hạng bằng được cấp cho đối tượng lái xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải từ 3.500kg trở lên. Ngoài ra còn có máy kéo kéo một rơ mooc có trọng tải từ 3.500kg trở lên. Đối tượng sở hữu bằng C cũng được điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái hạng B1 VÀ B2.
  • Hạng D: Cấp cho đối tượng chở từ 10-30 chỗ (tính cả chỗ của người lái). Ngoài ra người có bằng lái hạng D được phép điều khiển các loại xe quy định cho hạng bằng B1, B2, B3.
  • Hạng E: Cấp cho người điều khiển ô tô 30 chỗ. Người được cấp bằng hạng E được phéo điều khiển các loại xe theo quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D.
  • Hạng F: Có các loại như FB2, FC, FD, FE và dối tượng có bằng thứ hạng này sẽ được điều khiển các loại ô tô theo quy định mà luật đã ban hành.

Bằng lái xe có vai trò vô cùng quan trọng khi tham gia giao thông, nó đại diện cho quyền hạn sử dụng loại phương tiện của bạn. Có rất nhiều các bằng lái xe khác nhau, mỗi hạng bằng sẽ quy định được điều khiển loại xe nào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc về loại bằng và ý nghĩa của chúng!

Nguồn: http://timviecvantai.net/

Đánh giá
Cẩm nang kiến thức về tuyển dụng, tìm việc làm mới nhất 2020 | News.timviec.com.vn
Công ty TNHH Truyền thông Tầm Nhìn Cộng

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Ngôi Sao, phố Dương Đình Nghệ, ô D32, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam

SĐT: 0981 448 766

Email: hotro@timviec.com.vn

VỀ CHÚNG TÔI

News.timviec.com.vn là website cung cấp thông tin liên quan đến nhân sự, nghề nghiệp do Timviec.com.vn vận hành nhằm giúp doanh nghiệp, nhân sự tuyển dụng, người đi làm, người tìm việc cập nhật thông tin và đáp ứng được mong muốn của mình.

KẾT NỐI

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số 54/2019/SLĐTBXH-GP do Sở lao động thương binh và xã hội cấp ngày 30 tháng 12 năm 2019.